Khối lượng riêng của thép
Khái niệm: Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích của một chất đó với Kí hiệu của khối lượng riêng là D và đơn vị kg/m3.
Công thức tính khối lượng xác định
- Mức độ nặng nhẹ của một chất
- So sánh các chất với nhau nhằm phục vụ các mục đích nhất định
- Khi biết được khối lượng riêng của một chất sẽ tính ra được khối lượng của vật được làm bằng chất đó.
Khái niệm: Trọng lượng riêng được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích của một chất, là lực hút của Trái đất tác động lên chất đó.
Kí hiệu của trọng lượng riêng là d, đơn vị là N/m3.
Biết trọng lượng riêng, ta sẽ tính toán ra được khối lượng riêng của chất đó.
Trọng lượng riêng của một chất tính theo công thức: d = P / V
Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng bằng công thức sau : d = 9.81 x D
Thép được sử dụng rất nhiều trong đời sống, xây dựng, các ngành công nghiệp nặng, nhẹ, ngành cơ khí hay nhà thép tiền chế,…Có nhiều loại thép như thép cuộn, thép hình, thép hộp, thép ống, …với mục đích phục vụ cho các nhu cầu của con người đặc biệt là sản xuất sản phẩm khác nhau. Với tần suất thường xuyên sử dụng và tái sử dụng do đó nếu nắm được trọng lượng của thép sẽ giúp ích cho người sản xuất, người mua hàng, đặc biệt giúp giảm thiểu các rủi ro về sai lệch khối lượng riêng trọng lượng riêng của thép.
Thép khác biệt với sắt vì chúng có hàm lượng carbon, do vậy, khối lượng riêng của thép cũng khác so với sắt. Và nếu như khối lượng riêng của thép là 7850kg/m3 (7.85 g/cm3) thì của sắt là 7800kg/m3 (7.8 g/cm3).
Công thức tính trọng lượng riêng của thép: m = D x L x S
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
D: khối lượng riêng của thép
L: chiều dài thép (mm)
S: diện tích mặt cắt ngang của thép (mm2)
Với việc sử dụng công thức trên, có thể tính toán được trọng lượng các loại thép như thép hình, thép tấm, thép hộp, thép tròn.
Cách tính trọng lượng thép tròn đặc
Công thức: m = 0.001 x L x 3.14 x 7.85 x d2 / 4
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
L: chiều dài thép (mm)
d: đường kính ống (mm)
Bảng trọng lượng thép tròn đặc
Cách tính trọng lượng thép ống tròn:
Công thức: m = L x T x (do – T) x 7.85 x 3.14 x 0.001
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
T: độ dày của thép (mm)
L: chiều dài thép (mm)
do: đường kính ngoài của ống thép
Cách tính trọng lượng riêng thép hộp – vuông:
Công thức tính trọng lượng riêng thép hộp - vuông: m= (4 x T x a – 4T2) x L x 7.85 x 0.001
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
T: Độ dày (mm)
L: Chiều dài ống thép (mm)
a: chiều dài cạnh (mm)
Cách tính trọng lượng riêng thép vuông / hộp
Cách tính trọng lượng thép hình hộp – chữ nhật:
Công thức tính trọng lượng thép hình hộp – chữ nhật: m = [2 x T x (a1 + a2) – 4T2] x L x 7.85 x 0.001
Trong đó:
m: trọng lượng riêng thép (kg)
T: độ dày của thép (mm)
L: chiều dài thép (mm)
a1: chiều dài cạnh thứ nhất
a2: chiều dài cạnh thứ hai
Bảng trọng lượng thép hộp cỡ lớn
Thép hình I
Bảng tính trọng lượng thép hình I
Thép hình H

Bảng tính trọng lượng thép hình H
Tỷ trọng của các loại thép khác nhau phụ thuộc vào việc chứa bao nhiêu hàm lượng thành phần carbon trong vật liệu. Do đó, khối lượng và trọng lượng riêng của các vật làm bằng chất khác nhau sẽ dẫn đến tỷ trọng khác nhau. Bảng tham khảo tỷ trọng thép và các kim loại phổ biến trên thị trường để nắm các thông tin và tính toán được chính xác:
(*) Các loại đồng khác nhau như đồng tấm, đồng đặc… sẽ có tỉ trọng khác nhau, giao động từ 7 đến 9 g/cm3
- Hữu ích cho việc lên thiết kế, bản vẽ, tính toán các con số và sự phân chia cho công trình được hợp lý và khoa học.
- Áp dụng bảng tỷ trọng thép để tra cứu hoặc dùng cách tính trọng lượng thép giúp kiểm tra khối lượng hàng hóa thực tế được giao .
- Đối với các loại thép không gỉ, nhờ vào tỷ trọng thép còn có thể nhận biết được các mác thép.